Từ khi tiếp cận với tiếng Nhật tại Việt Nam, mình chưa từng
gặp qua từ này, chỉ đến khi mình đến Nhật Bản và làm việc trong một văn phòng
thiết kế nhỏ thì đã gặp rất nhiều. Ban đầu, vừa nghe vừa bắt từ vừa suy đoán nội
dung của đối phương, câu được câu chăng, nhưng về khái quát nội dung của người
Nhật nói mình nghĩ cũng rất may là phần đúng nhiều hơn phần sai. Sau vài lần bắt
gặp やつ
nằm
ở cuối câu nói hằng ngày, để xác nhận mình đã hỏi đồng nghiệp, và quả nhiên,
mình đã đoán đúng một phần nghĩa mà nó biểu thị.
Tiếp tục tìm hiểu trên các trang mạng, từ Mazii tiếng
Việt, đến Hinative tiếng Anh và cả một số trang giải thích ngôn ngữ tiếng
Nhật cũng có rất nhiều bạn quan tâm đã đặt câu hỏi về vấn đề này.
Sau khi tìm hiểu và thu thập, hôm nay mình xin chia sẻ đến các bạn
ý nghĩa và cách sử dụng của やつ (奴 –
NÔ)
1. Kanji 奴
奴
(NÔ
– Người hầu) đây là từ Kanji mang ý nghĩa người hầu, kẻ dưới.
奴
có
3 cách đọc: ド (ON)、やつ・やっこ (KUN)
Bộ thành phần: 女(おんな)+又(手)=奴
(Ngày
xưa, nói đến người hầu là người ta sẽ nghĩ đến những người phụ nữ lao động bằng
tay)
Mỗi cách đọc lại mang sắc thái riêng, cụ thể:
Ngày xưa, thời Samurai ở Nhật Bản, người ta dùng từ 奴(やっこ)・家っ子để
gọi những người hầu, đầy tớ trai.
Đối với những người mà họ khinh rẻ, coi thường thì sử dụng
奴(やつ)
Một điều đáng chú ý đó là, tên quốc gia Nhật
Bản được đề cập đến đầu tiên xuất hiện trong các tài liệu lịch sử Trung Quốc là
với cái tên 奴(な).
Con dấu của Vua nước Na được ban bởi Hoàng Đế nước Hán
Con dấu bằng vàng tại Công viên Kin-in ở đảo Shikanoshima
Theo tài liệu lịch sử Trung Quốc thời Hậu Hán,
vào năm thứ 2 Kiến Vũ Trung Nguyên, vua Hán Quang Vũ Đế của Trung Quốc (năm 57
Công Nguyên), sứ giả của nước Na ( 倭の奴国, một quốc gia Nhật Bản tồn
tại trong thời kỳ Yayoi) đã đến Trung Quốc triều cống, sau đó được Hoàng Đế trao một con
dấu trên có khắc dòng chữ: 漢委奴國王, phiên âm Kan no Wa no
Na-no-Koku-ō, tiếng Anh "King of
the Na state of the Wa (vassal) of Han", với ý nghĩa "Vua nước Na của
Vương Quốc Wa, chư hầu của nước Hàn". Con dấu được phát hiện, khai quật vào
thời Edo của Nhật Bản và hiện nay là một hiện vật lịch sử quốc gia.
2. Cách sử dụng
2.1 Đóng vai trò là một danh từ 名詞 trong
câu biểu thị các ý nghĩa sau:
①人や動物を軽べつしていう語。Từ chỉ người hay động
vật mang sắc thái coi thường đối tượng đó. Thường sử dụng trong văn cảnh nói đến
người đáng ghét, kẻ tội phạm, người xấu… hay các loài động vật đáng ghét hoặc có
hại…
Ví dụ:
あんなやつは大嫌いだ。Tôi
ghét kiểu người như thế này.
なんてつむじ曲がりなやつだ。Thật
là một kẻ cứng đầu.
食えないやつ。kẻ láu cá, kẻ khó ăn được (không đánh bại được)
ずる賢くて油断ができない奴だ。hắn là một kẻ láu cá, không thể lơ là, mất
cảnh giác.
Ngoài ra, khi đề cập đến những người dưới, người trẻ tuổi
hơn với sắc thái thân mật cũng sử dụng.
弟はいい奴だ。Em
trai tôi là một anh chàng trai tốt.
②「こと」「わけ」「もの」などの意 。Mang
ý nghĩa như việc, điều, cái… đóng vai trò như một danh từ chính trong câu.
Ví dụ:
このコンロは大きすぎます。
車で持ち運べるやつがありませんか。Cái
bếp ga này lớn quá. Có thứ gì có thể chở bằng ô tô không?
そっちの奴をとってくれ。Lấy
giúp mình cái đó đi.
2.2 Đóng vai tròlàm đại từ nhân xưng代名詞
trong
câu
Ý nghĩa あいつ, こやつ: hắn, anh ấy, anh ta, cô ấy,
cô ta… có thể sử dụng với ý nghĩa (1) coi thường hoặc (2) sắc thái thân thiết
nhẹ nhàng
奴はまだ来ないか。Anh
ta vẫn chưa đến sao.
公平に評すれば、彼はいい奴だ。Nếu
đánh giá một cách công bằng, hắn ta cũng là một tay tốt.
僕は奴の言うことは信用しないんだ。Tôi không tin lời hắn nói
Nguồn tổng hợp từ internet.
0 件のコメント:
コメントを投稿