Hôm nay, tiengnhatkythuat.com sẽ giới thiệu đến các bạn định nghĩa của một loại hình công việc mà hiện nay các đơn hàng xuất khẩu lao động tuyển rất nhiều, đó là đơn kỹ thuật viên hàn xì_鍛冶工 (かじこう).
Hàn xì tiếng Nhật là gì và nội dung công việc tại Nhật Bản |
Bản tiếng Việt bên dưới.
鍛冶工とは、建築物や機械で使用される鉄骨をガス切断したりアーク溶接をして加工したものを取付けたりする技術者の事を言います。
その施工のもとになる設計図で指定された鋼材を、必要に応じて曲げたり、繋げたり等の加工をします。そうして作りあげた鉄骨を使用して、現場で組み立て作業を行います。鉄骨加工は現在ではほとんど性能の優れた精密機械によって行われますが、最終的な確認は熟練の鍛冶工によってなされます。
Thợ hàn, là những công nhân kỹ thuật,
kỹ thuật viên thực hiện việc lắp
ráp những cấu kiện, thiết bị đã được gia công bằng phương pháp hàn hồ qua điện
hay thực hiện cắt bằng khí ga đối với các cấu kiện bằng thép được sử dụng trong
các loại may móc hoặc công trình xây dựng. Là công đoạn (công tác) gia công đối
với các vật liệu bằng thép khi cần phải được gia công nối liền hoặc uốn cong
theo bản vẽ thiết kế. (必要に応じて: nếu/ khi cần
thiết), cùng với đó là thực hiện các nghiệp vụ như lắp đặt các sản phẩm thép đã
được gia công, chế tạo tại công trường.Tuy hiện nay việc gia công các sản phẩm
bằng thép phần lớn được thực hiện bởi các loại máy móc có tính năng vượt trội
nhưng việc kiểm tra đánh giá cuối cùng vẫn phải dựa trên năng lực (tay nghề) của
các thuật viên hàn.
0 件のコメント:
コメントを投稿