Cấu trúc ngữ pháp
Động
từ thể sai khiến V (~さ) せて+ ください 。
+もらえませんか。
+いただけますか。
Ý nghĩa, văn cảnh
sử dụng
自分の行動について、相手から許可を得る表現。
- Diễn đạt lời xin phép ai đó cho phép mình/tôi/chúng tôi
được làm việc gì đó.
- Cũng được sử dụng như một lời đề nghị lịch sự, nhẹ nhàng.
Ví dụ
1.
僕にもやらせてください。怪我をされると困るから駄目よ。
ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。
→ Vì tôi came thấy hơn mệt, xin cho tôi được về sớm.
2.
あなたの会社のお話を聞かせてください。
→ Xin hãy kể cho tôi nghe về công ty của bạn.
3.
手を洗わせてください。
→
Xin hãy cho tôi rửa tay.
4.
今日は熱があるので、休ませてください。
→ Vì hôm nay tôi bị sốt nên xin hãy cho tôi được nghỉ.
5.
その話はもうちょっと考えさせてください。
→ Xin hãy để tôi suy nghĩ thêm một chút về việc đó.
6.
日本の印象についてインタビューさせてもらえませんか。
→ Xin hãy cho phép tôi được phỏng vấn về ấn tượng của bạn
đối với Nhật Bản.
7.
この仕事、ぜひ私にやらせてください。
→ Xin hãy để tôi được làm việc này.
8. すみません。写真を撮らせてください。
→ Xin lỗi, hãy cho tôi chụp ảnh
9.
コピーをとらせてください。
→ Tôi xin được chọn/ lấy cà phê.
10.
すぐに取りに来ますから、ここに少し荷物を置かせてください。
→ Tôi sẽ đến lấy ngay nên xin hãy cho tôi được để đồ ở
đây một chút thôi.
11. すみません。お腹が痛いので、トイレを使わせてください。
→ Xin lỗi. Tôi bị đau bụng nên hãy cho phép tôi được sử dụng
nhà vệ sinh.
12. ちょっとメモさせてください。
→ Tôi xin phép được ghi chú lại.
13.
この判断を保留させてください。
→ Tôi xin được bảo lưu/ giữ nguyên quyết định này.
14.
念のため、再確認させてください。
→ Để chắc chắn, tôi xin được xác nhận lại.
15. ちょっと用事があるので、30分だけここで車を止まらせてもらえませんか。
→ Vì có chút chuyện nên xin hãy cho tôi được đỗ xe ở đây
chỉ 30 phút thôi.
16.
Hanaさんと結婚させてください。
→ Xin hãy cho cháu được kết hôn với Hana.
17.
あの絵を見せてください。
→
Xin
hãy cho tôi xem bức tranh
18.
頭が痛いので休憩させてください。
→ Đâu tôi hơn đâu nên hãy cho tôi giải lao một chút.
19.
もう遅いので、帰らせてもらえませんか。
→ Vì cũng muộn rồi, nên tôi xin phép được ra về.
20.
明日の会議に出席させてもらえませんか。
Chú ý
Các ví dụ trên đều là sự xin phép hay đề nghị lịch sự với
ai đó của người nói. Trong trường hợp thể hiện sự đề nghị ai đó để cho ai đó/
hoặc đừng để ai đó làm việc gì thì thường sử sụng các cấu trúc như sau:
1.
彼にもう1度やらせてあげよう。
2.
(彼らを) 入れさせてはいけない。
→ Đừng
để họ vào trong.
3. (彼らに) 見られてはいけない。
→ Đừng để họ thấy.
0 件のコメント:
コメントを投稿