Cấu trúc:
「Vtừ điển~わけにはいかない」
Ý
nghĩa:
“Không thể làm gì vì, thật không phải nếu làm,... " (vì lý do nào đó). Ý nghĩa không thể làm gì vì điều đó là điều mình
không mong muốn, không đúng lẽ thường, không đúng mực, là không hợp lí hoặc cảm
thấy vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận nếu làm thế.
Ví
dụ:
1.
まだ私は死ぬわけにはいかない。まだ40歳だし、子供もいるんだ。
→Tôi chưa thể
chết được vì mới 40 tuổi và cũng muốn có con cái.
2.
あの子との約束を破るわけにはいかない。頑張ろう。
→Thật không phải
nếu phá vỡ lời hứa với đứa trẻ kia. Cố lên!
3.
明日は、大事な試験なんだ。今夜はまだ寝るわけにはいかない。勉強しよう。
→Vì ngày mai
có bài kiểm tra hết sức quan trọng nên tôi nay không thể ngủ được. Học nào!
4.
いくらお金がなくても、他人から盗むわけにはいかない。働かなければ。
→Dù có thiếu
tiền đến mức nào thì việc trộm tiền của người khác là không đúng. Phải lao động.
→Tôi đã thấy một
đứa trẻ bị lạc trong siêu thị.Vì không thể (thật không đúng) nếu bỏ nó lại một
mình nên tôi đã dẫn nó đến chỗ quầy dịch vụ.
6.
部長からもらったこの熊のお土産、どうしよう。捨すてるわけにはいかないんだけど、好すきじゃないんだよな。これ。
→Làm thế nào với
con gấu trưởng khoa đã cho này đây. Vứt nó đi thì thật không đúng nhưng mà chả
thích tẹo nào nhỉ. Này cho mày.
7.
今から就職の面接なのに、スカートにコーヒーをこぼしちゃったよ。このまま面接に行いくわけにはいかないし。どうしよう。
→Giờ bắt đầu
phỏng vấn xin việc rồi vậy mà lại làm đổ cà phê vô vạt áo mất rồi. Cứ thế mà đi
phỏng vấn thì không ổn chút nào. Làm sao bây giờ đây.
8.
今日は宿題があって、パーティーは断わりたいけど、仲良しの友だちからの誘いだから行かないわけにはいかないし、どうしよう。
→ Vì hôm nay có
bài tập nên muốn từ chối đi dự tiệc nhưng mà đó là lời mời từ người bạn thân
nên không đi thì không được (thật không đúng nói không đi). Làm sao giờ.
→ Để lộ mặt
không tốt của mình cho cô ấy biết thật là không nên nhưng mà tôi thật sự muốn
thắng trận đấu này.
10.
明日のプレゼンは、絶対に失敗するわけにはいかない。会社の運命がかかっているから。
→ Bài thuyết trình
ngày mai, thất bại là không được vì nó liên quan đến vận mệnh cua công ty.
11.
大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
→ Vì có cuộc họp
quan trọng nên tôi không thể nghỉ được.
12.
明日は試験だから、寝坊するわけにはいかない。
→ Mai
là kì thi nên không thể ngủ quên được.
13.
仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない。
→ Vì công việc
còn chưa xong nên không thể về được.
14.
車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない。
→ Vì tôi lái xe
ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.
15.
隣の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノを弾(くわけにはいかない。
→ Nhà bên cạnh
có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.
16.
規則ですから、30分以上遅刻した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない。
→ Vì là nội quy
nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
17.
二日酔でも、会社を休むわけにはいきません。大事な仕事がありますから。
→ Dù vẫn đau đầu vì trận rượu hôm trước nhưng
không thể nghỉ làm được vì có công việc quan trọng.
18.
あのチームには、負けるわけにはいかない。勝つために、たくさん練習してきたんだから。
→ Đội kia
không thể thua được. Vì để thắng trận đấu họ đã tập luyện rất nhiều.
19.
仕事で失敗しても、会社を辞めるわけにはいかない。まだ子どもが小さいし、生活しなくてはいけないから。
→ Dù có thất bại
trong công việc cũng không được nghĩ đến bỏ việc vì con cái vẫn còn nhỏ và phải
duy trì cuộc sống.
20.
ライバルの田中さんに負けるわけにはいかない。
→ Thua đối thủ
Tanaka là không được.
21.
この試合は、絶対に負けるわけにはいかない。
→ Trận đấu này
thua là không được.
22.
俺はこんなところで死ぬわけにはいかない。
→ Tôi không thể
chết ở chốn như thế này được.
23.
貯金をこれ以上減らすわけにはいかない。
24.
人様に迷惑をかけるわけにはいかない。
→ Thật không phải
nếu làm phiền người khác.
→ Mai có cuộc họp
quan trọng nên bị cúm là không được.
→ Việc sếp đánh
giá một việc đã làm bởi một người cấp dưới là không được.
27.
もうこれ以上延ばすわけにはいかない。
→ Cứ kéo dài hơn thế này là không được (kiểu khất
nợ ấy mà).
28.
君はもはや、ほんの子供というわけにはいかない。
→ Cậu hiện giờ
không thể coi là trẻ con được đâu.
29.
君は自分の健康を度外視するわけにはいかない。
→ Cậu không được
lơ là sức khỏe của bản thân.
30.
まだ完成しなければ、帰るわけにはいかない。
→ Chưa xong mà
về thì không (về là vô trách nhiệm).
0 件のコメント:
コメントを投稿