Danh từ
|
N + な
|
+わけではないです。/
+わけではありません。/
+わけじゃないです。/
+わけじゃありません
|
+わけではない。/
+わけじゃない。
(dạng rút gọn)
|
Động từ thể
thường
|
~Vう;~Vる;~Vない
|
||
A + い
|
|||
Tính từ
|
A + な/ Nの
|
*
Với văn cảnh thân mật thường dùng dạng rút gọn.
Ý nghĩa:
Tiếng
việt thường dịch là “không nhất thiết là, không chắc là, không có nghĩa là,
không hẳn (không phải) là,…...“.
Mẫu
câu này dùng để phủ nhận một phần hoặc
sử dụng khi muốn phủ nhận một cách nhẹ
nhàng, tế nhị những điều được tin là hiển
hiên hoặc ý kiến, suy nghĩ nào đó vừa được đề cập trước
đó.
Khi
muốn thể hiện ý phủ định nhẹ nhàng câu trúc「~というわけじゃない/ わけではない」. Khi thêm「~ という」thì sự phủ định
sẽ nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn và không trực tiếp bằng khi không có 「~という」.
Ví dụ:
1.
お金があったら、かならず幸わせになれるわけではありません。
Có tiền, chưa
chắc đã trở nên hạnh phúc.
(お金があったら、幸わせになれそうですが、幸わせになれない人ひともいます。)
Nếu có tiền, có
vẻ sẽ hạnh phúc nhưng vẫn có những người cảm thấy không hạnh phúc (khi có tiền).
Phân tích: Ở đây, việc
có tiền sẽ hạnh phúc được coi là hiển nhiên (ý là phần lớn mọi người cho là
đúng), nhưng thực ra không hẳn là hoàn toàn đúng nên đã bị phủ nhận một phần bằng
~わけではありません.
2.
A:あ、ケーキをたべないの?きらい?
A:
Ơ, không ăn bánh ngọt à? Không thích sao?
B:きらいなわけじゃないんだ。ちょっとお腹がいっぱいだから。
B:
Không phải là không thích mà vì hơi no (nên không ăn).
(ケーキを食べないから、ケーキがきらいだと思うかもしれませんが、そうじゃありません。)
Vì
B không ăn bánh, nên A đang nghĩ có thể là vì B không thích bánh ngọt, nhưng thực
ra là không phải vậy.
Phân tích: Ở đây, A đang
suy nghĩ rằng `` B không thích bánh ngọt `` nhưng B đã phủ nhận rất nhẹ nhàng và tế nhị suy nghĩ đó bằng việc đưa ra
nguyên nhân `` bụng đang no ``.
Hãy xem các
ví dụ sau đây để hiểu và nhớ cách dùng của cấu trúc này nhé:
3.
このレストランはいつも込んでいるが、値段が安いわけではない。
Nhà hàng này
lúc nào cũng đông người nhưng không hẳn giá đã rẻ.
4.
明日は休みだが、暇なわけじゃない。
Hôm nay là
ngày nghỉ nhưng không hẳn là rảnh rỗi.
5.
毎日、料理をするが、料理が上手なわけじゃない。
Mỗi ngày đều
nấu ăn nhưng không hẳn đã giỏi việc nấu nướng.
6.
たくさんお金持があっても、幸せになれるわけじゃない。
Dẫu rằng là
người nhiêu tiền cũng chưa chắc đã hạnh phúc.
7.
アメリカに住めば、英語がペラペラになるというわけではない。
Nếu có sống ở
Mỹ cũng chưa chắc đã có chuyện nói được tiếng Anh trôi chảy.
8.
有名な大学を卒業した人が優秀だというわけではない。
Người tốt
nghiệp từ trường đại học nổi tiếng chưa hẳn là ưu tú.
9.
他の会社へ転職したいという君の気持ちがわからないわけではない。
Không phải
tôi không hiểu được tâm trạng của một người đang muốn chuyển việc đến một công
ty khác.
10.
熱があるわけではなさそうだが、今日は休んだほうがいいよ。
Có vẻ không hẳn
là bị sốt nhưng sẽ tốt hơn là hôm nay nên nghỉ hôm đi.
11.
お酒が飲めないわけではないよ。ただ弱いんだ。
Không phải là
tôi không uống rượu chỉ là kém thôi.
12.
高い料理がすべて美味しいわけではない。
Không phải tất
cả món ăn đắt đều ngon.
13.
えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの?日本人が皆好きなわけじゃないよ。
Ế, người Nhật
mà lại không thích sashimi à? Đâu phải tất cả người Nhật đều thích nó đâu.
14.
料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。
Không phải là
tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận nên hiếm khi nấu.
15.
彼があの人と別れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しないで。
Việc anh ấy
chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.
16.
そんなに複雑なわけではないが、時間がかかるよ。
Cũng không hẳn
là phức tạp đến mức đó nhưng mà mất thời gian đấy.
17.先生は何でも知っているわけではありません。
Không phải cứ
là giáo viên thì có thể biết mọi thứ.
18.
彼の作文は完全に誤りがないというわけではない。
Bài luận của
anh ấy không phải là hẳn là không hề có lỗi sai.
19.
絶対に必要というわけではない。
Không thực sự
là cần thiết.
20.
私はいつもおしゃべり好きなわけではない。
Không phải là
lúc tôi cũng thích nói nhiều.
Cấu trúc này rất dễ bị nhầm lẫn với (kèm link cấu trúc đi kèm):
Và
0 件のコメント:
コメントを投稿