Post Top Ad

15 5月, 2019

[Ngữ pháp N3] ~ わけだ(wakeda)_Hóa ra là vậy, thảo nảo, vì thế mà...

[Ngữ pháp N3] わけ
ngu phap n3 thao nao, hoa ra la vay wakeda
Cấu trúc:

Danh từ 
N +


+ (わけ)
Động từ thể      thường   
Vる;~VているVていた;
Vられる;~Vさせる
Tính từ
A +
Tính từ 
A +

Ý nghĩa:
Thể hiện sắc thái hiểu ra nguyên nhân của một sự việc gì đó, tiếng Việt có thể dịch là “Vì thế mà, thì ra là vậy mà, thảo nào, hóa ra là vậy…” Trong câu, luôn có một hoặc nhiều câu đi kèm để giải thích lý do cho sự việc/ sự kiện đi kèm với ~わけだ。
Tương đương với 「だから〜なのだ」, 「なるほど」、「だから〜なのか」, 「それで」,「~のは当然(とうぜん)だ」,「どうりで」。

Ví dụ:
1.
A今年(ことし)台風(たいふう)被害(ひがい)(おお)かったそうよ。 Năm nay thiệt hại do bão có vẻ lớn đấy.
B野菜(やさい)値段(ねだん)()がるわけね。Thảo nào mà/ Hóa ra đó là lý do mà giá rau tăng lên.
→だから野菜(やさい)値段(ねだん)()がったのね。Chính vì thế mà giá rau lên cao nhỉ.
2.
A彼女(かのじょ)大学(だいがく)合格(ごうかく)したんだって。Nghe bảo cô ấy đã đỗ đại học.
B:どうりで(うれ)しそうだったわけね。Thì ra đó là lý do mà cô ấy rất vui.
→どうりで(うれ)しそうだったのね。Vậy đó là lý do mà cô ấy rất vui nhỉ.
3.
A今日(きょう)全品半額(ぜんぴんはんがく)らしいよ。Hình như hôm nay giảm giá 50% .
B:ああ、だから人が多いわけだ。Hóa ra đó là lý do mà đông thế.
ああ、だから人が多いんだね。À, vậy chính do vậy mà đông người thế.
4. エアコン、20年前のだ。こわれるわけだ。Cái điều hòa này từ 20 năm trước rồi. Thảo nào mà bị hỏng.
5. こんなところで工事をしていたのか。渋滞するわけだ。Chỗ như thế này mà làm công trình à? Thảo nào bị tắc nghẽn thế.
6.
A:山田さん、大学に()ちたらしいよ。Hình như Yamada trượt đại học đấy.
B:そうか。それで元気がないわけだ。Vậy à, thảo nào cậu ấy trông không được khỏe.
7. (けむり)()ている。故障(こしょう)原因(げんいん)はエンジンというわけだ。Khói đang bốc ra. Thì ra động cơ là lý do của sự cố.
8. (あつ)いわけだ。気温(きおん)36度もある。Nhiệt độ lên đến 36 độ. Thảo nào nóng thế.
9. あんなに食べたら太るわけだ。Ăn nhiều như thế thì béo là phải/ béo là đúng.
10. 彼は日本に10年住んでいるから、日本語が上手なわけだ。Anh ấy sống ở Nhật 10 năm rồi, ra đó là lý do mà tiếng Nhật giỏi thế.
11.
A: 明日は9時に集合よ。Ngày mai 9h sáng tập trung nhé.
B: 一緒に勉強をするわけだね。Vậy ra là cùng học nhỉ.

0 件のコメント:

Post Top Ad