Ý nghĩa: “vừa
xong, vừa mới, còn tươi, vừa mới được thực hiện, làm hay mới hoàn thành xong”
Tuy nhiên,
接続できる動詞は限られます。動ます形に接続して、その動作をすることで新しい状態になったり、新鮮な状態になるときのみ使えます。その新しさを強調し、良い意味だけに使えます。
Tức không phải tất cả các động từ đều có thể chuyển về dạng ~たて。 Nó chỉ áp dụng với các động từ mà khi được
thực hiện sẽ một cái mới, một trạng thai mới mẻ và sự mới mẻ đó CHỈ MANG SẮC
THÁI TÍCH CỰC .... đối với các động từ không áp dụng được với ~たて, khi đó có thể sử dụng thể ~たばかりhoặc ~たばかりの
Cấu
trúc tương tự: ~ たばかりだ/ たばかりです。
[V た] + ばかりだ/ ばかりで 。
Các bạn đọc thêm nghiên
cứu so sánh giữa 2 cấu trúc nêu trên để hiểu sự khác nhau nhé:
Ví dụ
1.
覚えたての単語。
Từ vựng mới/ vừa mới học/nhớ ~ 覚えたばかりの単語。
2.
焼きたてのパンはいかがですか〜!今焼きあがったばかりですよ〜!Bạn có muốn bánh mới nướng không! Bánh vừa mới
chỉ nướng xong thôi ~このパンは焼いたばかりだ/焼いたばかりです。
3.
このポテトは揚げたてだよ。
Khoai này vừa rán xong đó.
4.
できたてのたこ焼きは、とっても熱いので、火傷をしないようにしてくださいね。
Món Takoyaki này vừa nướng vẫn còn rất nóng
nên hãy cẩn thận kẻo bị bỏng đó.
5.
この雑誌には、付き合いたてのカップルへのアドバイスがたくさんのっている。
Tờ báo này chia sẻ nhiều lời khuyên cho các cặp
đôi mới quen.
6.
牧場ではしぼりたてのミルクを飲むことができる。
Có thể uống sữa mới vắt ngay tại nông trại.
7.
天ぷらは揚げたてが一番おいしい。サクサクの食感が味わえるから。
Tempura mới rán là ngon nhất vì có thể cảm nhận
được vị giòn tan của nó.
8.
農家で働いていると、その日のとれたての野菜を使って、料理を作ることができる。
Nếu mà làm nông thì có thể dùng rau mới thu hoạch
trong ngày để chế biến thức ăn.
9.
あのスーパーはとりたての新鮮(しんせん)な野菜を売っている。
Siêu thị kia đang bán rau tươi mới thu hoạch.
10.
これは炊きたてのご飯です。Đây là cơm mới nấu.
Mùi
cà phê mới pha lúc nào cũng làm tôi có cảm giác hạnh phúc, hưng phấn.
12.
この会社に入りたての社員は、まだ会社のルールがわからないことが多い。
Nhân viên mới vào công ty này vẫn còn nhiều
quy tắc chưa nắm được.
Ngoài ra, còn nhiều động từ khác có thể chuyển sang cấu trúc ~たて。
§ おろす。bắt đầu sử dụng mộ cái gì đó mới
→おろしたて。 mới toanh, mới tung ra thị trường; おろしたての靴。Đôi dày mới toanh, mới mở bán.
§ 免許取りたて。Mới lấy bằng.
§ まだ免許取りたてなので運転に自信がない。Vì mới lấy bằng lái nên tôi chưa tự tin lá xe.
§ 揚げたて(あげたて)。 mới chiên, mới rán
§ 揚げたてのポテト。 khoai tây mới chiên
§ ペンキ塗りたて。 mới sơn
§ 洗いたてのシャツ。áo mới giặt
§ 出来立て。 mới làm xong (thường là đồ ăn)
§ 出来立てのラーメン。mì vừa nấu xong
Như đã nói ở
trên, không phải tất cả động từ đều có thể chuyển về dạng ~たて ví dụ như
bên dưới:
✕ 壊したてのビル。
〇 壊したばかりのビル。
✕ この曲はギター始めたての頃によく練習した。
◯ この曲はギター始めたばかりの頃によく練習した。
Các ví dụ
trên đều không mang ý nghĩa tạo ra trạng thái TÍCH CỰC mới mẻ nên không thể sử
dụng cấu trúc ~たて. Để biểu thị
ý nghĩa vừa mới đó phải sử dụng cấu trúc ~たばかり。
0 件のコメント:
コメントを投稿