[Ngữ pháp N3]
~わけが/は ないです。/ わけが/はありません。Không có lý nào, không thể nào,...
A. Cấu
trúc:
*Cấu trúc「わけがないです。/ わけがありません。」và 「わけはないです。/ わけはありません。」ý nghĩa giống nhau nhưng trong thực tế 「わけがないです。/ わけがありません。」được sử dụng phổ biến hơn.
*
Dạng rút gọn, thân mật hơn của 「わけがないです。/ わけがありません。」và 「わけはないです。/ わけはありません。」là 「わけがない」và 「わけはない」.
B. Ý nghĩa:
Tiếng
việt thường dịch là “không có lý nào/ không thể nào/ sao có thể/ điều đó là
không thể...“. Mẫu câu diễn đạt sự phủ nhận lý do/ khả năng xảy ra của một sự
việc.
Ý
nghĩa tương tự như 「はずがない」.
C. Ví dụ:
1.
あんなにかっこいい人が、モテないわけがない。絶対彼女がいるはずだ。
Một người có
sức lôi cuốn như cô ấy không có lý nào lại không được chào đón. Chắc chắn cô ấy
sẽ có mặt.
2.こんな安いものがいいもののわけがない。すぐ壊れてしまうだろう。
Đồ rẻ như thế
này làm gì có chuyện là đồ tốt. Chắc sẽ hỏng ngay thôi.
3.彼がそんな早い時間に起きられるわけがない。いつも寝坊しているんだから。
Không thể nào
có chuyện anh ta có thể dậy sớm như vậy đâu vì lúc nào mà anh ta cũng ngủ quên.
4.あいつの作ったケーキがおいしいわけがない。きっと砂糖と塩を間違えて入れているよ。
Cái bánh mà
nó không thể có chuyện sẽ ngon vì nó đã ch nhầm đường và muối vào đấy.
5.僕に外国語でのプレゼンなんてできるわけがないですよ。他の人にお願いしてください。
Thuyết trình
bằng tiếng nước ngoài làm gì có chuyện tôi có thể làm được. Xin hãy để người
khác làm việc đó.
6.彼は3年も仕事をしていないんだ。お金があるわけがない。
Anh ta mới
làm việc có 3 năm nên không thể có tiền đâu.
7.うちの妻は本当に優しいんだ。こんなに小さいことで怒るわけがない。
Vợ nhà tôi rất
là dễ tính, chuyện nhỏ thế làm gì có chuyện sẽ nổi giận.
8.宿題をやるのはいいけど、締め切りが明日だなんて、間に合うわけがない。
Làm bài tập
là tốt đấy nhưng khổ nỗi ngày mai là hạn cuối rồi, làm sao có thể kịp được.
9.
A:「あの映画、もう見た?。」
Đã xem phim
kia chưa.
B:「見ないわけがないだろう。最高に面白かったよ。」
Chưa xem là
thế nào, phim hay nhất đấy.
10.
妹「うちでも犬が飼いたいなあ。」
Em
gái:Muốn nuôi một con cho ở nhà ghê.
兄「ダメだよ。お母さんが許してくれるわけがないよ。」
Anh
zai: Không được đâu. Làm gì có chuyện mẹ cho phép làm điều đó.
11.
体育教師「じゃあ、今から100mを10秒で走ってください。」
Giáo
viên hể dục: Nào, giờ hãy bắt đầu chạy 00m trong vòng 10 giây.
生徒「そんなに早く走れるわけないですよ!」
Học
trò: Không chạy nhanh được đến mực đó đâu.
12.
A:「あの男、死んだかな?」
Người đàn ông
chắc chết mất thôi.
B:「こんなに高いところから落ちて、死なないわけがないだろう。」
Rơi từ trên
cao như thế, chắc là kiểu gì chẳng chết.
13.
お金がないのだから、家を買えるわけがない。
Không có tiền
nên không thể nào mua được nhà.
14.
A:「今日、ひま?」
Hôm nay rảnh
không.
B:
ひまなわけないよ。明日、引っ越しなんだから」
Rảnh thế nào
được? Mai là phải chuyển nhà rồi.
15.
あの強い相手に勝てるわけがない。
Không có lý
do gì khiến tôi có thể thắng được đối thủ mạnh đó.
16このパン、古くない?
Bánh mì này
không phải cũ đấy chứ?
古いわけないよ。昨日買ったんだから
Cũ là cũ thế
nào? Hôm qua mới mua mà.
17.
うそばかりついている彼が、みんなに信用(しんよう)されるわけがないでしょう。
Chả có lý do
gì mà một người toàn nói dối như anh ta lại được mọi người tin tưởng.
18.
こんな難しいこと、私に出来るわけがない。
Việc khó thế
nào sao tôi có thể làm được.
19.
塩も入れていない料理なんておいしいわけがない。
Món ăn mà
không bỏ muối vào thì sao mà ngon được.
20.
そんなわけはない。= そんなわけがない。
Không thể
nào/ Không thể như thế được/ Chuyện đó là không thể nào.
Mẫu câu này thường bị nhầm lẫn với mẫu câu 「~わけじゃない/ わけではない」và ~ わけだ . Hãy chú ý nhé !./
Xem lại cấu trúc: [Ngữ pháp N3] ~ わけだ(wakeda)_Hóa ra là vậy, thảo nảo, vì thế mà...
Xem lại cấu trúc: [Ngữ pháp N3]_~わけじゃない/ わけではない (wakejanai/wakedewanai)_Không chắc/ không hẳn là, không nhất định là, ...
Xem lại cấu trúc: [Ngữ pháp N3] ~ わけだ(wakeda)_Hóa ra là vậy, thảo nảo, vì thế mà...
Xem lại cấu trúc: [Ngữ pháp N3]_~わけじゃない/ わけではない (wakejanai/wakedewanai)_Không chắc/ không hẳn là, không nhất định là, ...
0 件のコメント:
コメントを投稿