Hôm nay, tiengnhatkythuat.com xin gửi đến các bạn phần đầu của series Châm ngôn - triết lý tiếng Nhật hay về cuộc sống | 日本の意義のあるの日常背生活での名言・格言 được blog tổng hợp từ nhiều nguồn và đã có biên dịch lại cho phù hợp. Không chỉ thực sự hữu ích giúp chúng ta trong việc tiếp thu những những tư tưởng cao đẹp qua những quan điểm, triết lý sống, những câu nói hay của người xưa cũng như những người thành công trên thế giới mà series còn giúp bổ sung lượng từ vựng và ngữ pháp phong phú qua việc ghi nhớ những câu nói hay. Hứng thú sẽ giúp chúng ta dễ dàng tiếp thu kiến thức. Do vậy, series này sẽ được blog duy trì liên tục để gửi đến các bạn. Hy vọng các bạn sẽ đón nhận và cổ vũ cho blog nhé.
Hãy cùng bắt đầu với những câu nói đầy triết lý đầu tiên nhé:
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.
Những sự thật giản luôn ẩn chứa những
điều kinh ngạc.
Phải có trách nhiệm với những hành
động của mình.
(自分: bản thân, tự
mình…; 行為: hành vi, cách cư xử…; 責任: trách nhiệm,
phần việc phải làm…)
Cái giá của sự vĩ đại đó là trách
nhiệm.
Sẽ không đạt được sự vĩ đại nếu
không có lòng nhiệt huyết.
(熱意: nhiệt tình,
nhiệt huyết…; 偉大: vĩ đại, to lớn, cao cả…; 達成: giành được,
thành tích…)
Tình yêu của người mẹ (đối với con
cái) mãi mãi bền vững.
(母: người mẹ; 愛: tình yêu; 強い: chắc chắn, bền vững, bền
chặt…)
Nếu không có sự lao động vất vả thì
sẽ mãi nghèo đói.
(苦労: cực nhọc, vất
vả…; 手に入る: giành được, có được, đạt
được…; 貧乏: nghèo đói, bần cùng…貧乏ゆすり: tật rung chân)
8)
人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
Dù nói rằng mỗi
người đều có tự do nhưng không phải là làm điều gì cũng được.
Để vươn tới sự vĩ đại, chỉ hành động là chưa đủ, mà còn phải có mơ ước và lập kế hoạch.
(偉大: vĩ đại, cao cả...; 成し遂げる: đạt đến, vươn tới…;為に: để, vì…; 行動: hành động, cách cư xử...; 夢を持ち: có ước mơ; 計画を立てる: lập kế hoạch…)
Mọi thứ đều có vẻ là không thể cho đến khi nó hoàn
thành.
(何事: mọi việc, mọi thứ...; 成功: thành công...; 不可能: không thể, bất khả thi...; 思える: có vẻ, dường như...)
Nhanh nhưng đừng hấp tấp.
(機敏: nhanh lẹ, lanh lợi...; 慌る: hấp tấp, vội vàng, luống cuống...)
Hãy tin và hành động như thể mọi thứ đều không thể thất bại.
(失敗: thất bại...; ありえない: có thể, có khả năng…; 信じる: tin tưởng...)
Kẻ thông thái luôn tự tạo ra nhiều cơ hội hơn là phát hiện ra chúng.
14)
下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu mãi nhìn xuống, bạn sẽ chẳng
bao giờ nhìn thấy cầu vồng.
Kẻ không biết
nỗ lực thì sẽ không có được thành công.
(努力: nỗ lực, cố gắng...; 成功: thành công...)
16)
一期一会。
Đời người chỉ gặp gỡ một lần.
Con người
không thiếu sức mạnh, chỉ thiếu ý chí.
(欠ける: thiếu…; 意志: ý chí, quyết tâm...)
Sự thật đơn giản thường gây kinh ngạc.
(単純: giản đơn,
không phức tạp…; 事実: sự thật…; ただただ: luôn đúng, chắc chắn, hoàn toàn…; 圧倒: kinh ngạc,
choáng ngợp …)
19) 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる。
Chính khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn mới
biết được thực lực của một người.
(困難: khó
khăn, đau khổ, túng quẫn...; 陥る: rơi
vào, sụt giá, giảm giá; 実力: năng lực,
hiệu quả, giá trị...)
20) 変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy cải thiện trước khi bạn bị bắt buộc thay
đổi.
(変革: thay đổi,
cải thiện, cải cách (kinh tế...)...; 迫る: ép buộc,
thúc giục, áp sát...)
21) 夢見ることができれば、それは実現できる。
Điều gì có thể mơ đến thì có thể biến nó
thành hiện thực.
(夢見る: mơ, nằm
mơ...; 実現: hiện thực,
thực hiện , tiến hành, hiện thực hóa...)
22) 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Khó khăn chính là cơ hội để bạn có thể
thể hiện hết khả năng của mình
(困難: khó
khăn, đau khổ, túng quẫn...; 尽くす: hết sức, cạn kiệt...)
23) 敗北の味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
Chính việc nếm trải thất bại mới có thể
càm nhận được vị ngọt tột cùng của chiến thắng.
(敗北: thất bại,
bại rận, bị đánh bại...; 味: vị,
hương vị...; 最も: vô
cùng, tột cùng...; 勝利: chiến
thắng, thắng lợi...; 味わう: nếm mùi, thưởng thức...)
24) 幸せになりたいのなら、なりなさい。
Nếu bạn muốn hạnh phú, hãy hạnh phúc.
25) 努力しない者に成功はない。
Người không nỗ lực, sẽ không có thành
công.
(努力: nỗ lực,
cố gắng...; 者: người:...;
成功: thành
công..)
26) 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。
Dù làm gì, cũng phải suy nghĩ thấu đáo
trước khi hành động
(よく考えてから: sau khi suy nghĩ thấu đáo, suy nghĩ kỹ...; 行動: hành động,
thực hiện...)
27) 勝つにしても負けるにしても、正々堂々戦いたい。
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn giao
trang một cách quang minh.
(勝つ: chiếthắng;負ける:thua, bại trận;正々堂々: rõ
ràng, minh bạch, thẳng thắn...;戦う: chiến đấu...)
28) 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。
Được giao phó một công việc vượt quá sức
mình thì không phải là việc xấu
(自分: bản
thân; 能力以上: quá khả
năng, trên khả năng; 仕事: công việc,
nhiệm vụ; 与える: giao việc; 悪い: xấu)
29) 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる。
Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới
biết được thực lực của một người.
困難: khó
khăn, gai góc...; 陥る: rơi
vào; 実力: thực lực,
khả năng...)
30) 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và
cũng đem lại cho ta những tình bạn mới
感謝: lòng biết
ơn, cảm ơn...; 気持ち: cảm
giác©, tấm lòng...; 古い友情: tình bạn
cũ; 温める: hâm nóng...; 新たな友情: tình bạn
mới; 生み出す: mang đến,
tạo ra.
31) 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Mỗi một đời người, đau khổcó, buồn phiền
có và vui vẻ cũng có. Nhưng dù thế nào cũng hãy sống thật cố gắng.
(人間: con người;
一生: một đời
người; 苦しい: đâu khổ; 悲しい: buồn phiền; 楽しい: vui vẻ; 一生懸命: cố gắng
hết mình)
(Còn tiếp...)
0 件のコメント:
コメントを投稿